Giải nghĩa từ
Mẹ 媄

Lúc chưa biết gì về thế giới, người đầu tiên ta gọi là mẹ. Đến lúc tưởng như đã hiểu hết về đời, tiếng mẹ vẫn là lời còn đó, đôi khi cả đời người cũng chưa thể học xong.

Giải nghĩa từ
Tại sao tên con gái thường lót chữ Thị?

Thị, chữ Hán viết là 氏. Theo học giả An Chi, Thị 氏 vốn là một từ Việt gốc Hán dùng để chỉ phụ nữ, đồng thời cũng là cách mà phụ nữ dùng để tự xưng mình.

Giải nghĩa từ
Tại sao tên con trai hay lót chữ Văn?

Tiếng Việt có chữ Văn, một chữ rất quen thuộc trong truyền thống đặt tên của người Việt, bởi hễ đặt tên là các cụ cứ theo công thức trai Văn gái Thị.

Giải nghĩa từ
Bản sắc 本色

Bản sắc liên quan chặt chẽ với căn tính, nhưng không phải căn tính.

Giải nghĩa từ
Bàn về chữ tên 𠸜. Người xưa có bao nhiêu cái tên?

Có người nói, con người ta chỉ thực sự bắt đầu hiện hữu khi có cho mình một cái tên. Tên là để người khác gọi ta, cũng là cách để ta gọi mình. Nó đại biểu cho căn cước cá nhân, là chiếc nhãn đầu tiên đánh dấu sự tồn tại và mở ra vô số mối liên hệ trong đời mỗi người.

Giải nghĩa từ
Truyện 傳

Tiếng Việt có chữ “truyện”, hán tự là 傳, một chữ vừa quen thuộc vừa vô cùng sâu sắc. Người ta thường viết truyện, đọc truyện, thưởng thức truyện nhưng có bao người từng hỏi chữ “truyện” ấy là gì, từ đâu mà ra, đã đi qua những ngả nào của ngôn ngữ và văn hoá.

Giải nghĩa từ
Đồng 童

Đồng 童 có nghĩa là đứa trẻ, trẻ con. Mười lăm tuổi trở lại gọi là đồng tử 童子, mười lăm tuổi trở lên gọi là thành đồng 成童.

Giải nghĩa từ
Cử án tề mi 舉案齊眉

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Tương kính như tân 相敬如賓

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Kim ốc tàng Kiều 金屋藏嬌

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Quy củ 規矩

Quy củ 規矩 nghĩa là những chuẩn mực, phép tắc đã được xác lập thành quy ước trong hành vi và ứng xử. Đây không chỉ là nguyên tắc điều chỉnh hành động mà còn là nền tảng đạo lý trong cách đối nhân xử thế của người xưa.

Giải nghĩa từ
Phật 佛

Có những chữ dù không cần học nghĩa, người ta cũng biết ý cúi đầu. Có những tên gọi không đâu xa lạ, vừa cất lên đã khiến lòng tỉnh thức. “Phật” là một chữ như vậy.

Giải nghĩa từ
Căn tính 根性

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Nam Kha nhất mộng 南柯一夢

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Động phòng hoa chúc 洞房花燭

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.

Giải nghĩa từ
Hồng quần 紅裙

Nếu hồng quân là đấng ông trời, vậy thì khách hồng quần chỉ ai?

Giải nghĩa từ
Hồng quân 洪鈞

Hồng quân 洪鈞 là từ dùng để chỉ trời đất, tạo hoá nói chung.

Giải nghĩa từ
Thanh mai trúc mã

Lorem ipsum dolor sit amet consectetur, adipisicing elit. Beatae, optio molestiae ab dolorem provident itaque voluptate. Perferendis temporibus, mollitia.